DAHARUS 100

DAHARUS 100 Daharus 100 có công dụng rất tốt trong việc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm...


Dạng bào chế: Viên nén phân tán.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Cefpodoxim được chỉ định điều trị nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

    • Viêm họng, viêm amidan: Do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicilin).
    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase).
    • Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: Do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
    • Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea gây ra.
    • Nhiễm trùng da và các tổ chức da không biến chứng: Do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
    • Viêm xoang cấp: Do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

Cách dùng:

Thêm một lượng nước (nước uống được) thích hợp vào cốc có chứa sẵn thuốc cho viên nén phân tán hoàn toàn. Lắc kỹ trước khi dùng. Nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Chỉ định Liều dùng Thời gian điều trị
Viêm họng, viêm amidan 100mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần 5-10 ngày
Viêm phổi mắc phải cộng đồng 200mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần 14 ngày
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn 200mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần 10 ngày
Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam,
nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ
200mg Liều duy nhất
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn 400mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần 7-14 ngày
Viêm xoang cấp 200mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần 10 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng 100mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ/lần 7 ngày
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Do dạng bào chế không phù hợp chia liều, khuyến cáo chuyển sang dạng bào chế khác của cefpodoxim.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
  • Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
  • Người suy thận: Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho người lớn, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng cho người lớn 3 lần/ tuần

Tác dụng không mong muốn của cefpodoxim tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuốc được dung nạp tốt, hầu hết các tác dụng không mong muốn qua nhanh và từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp. Tác dụng phụ đối với trẻ dùng thuốc tương tự như người lớn, bao gồm tác dụng từ nhẹ đến vừa trên đường tiêu hóa và trên da.

  • Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Ăn không ngon.
  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt. Da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Niệu – sinh dục: Nhiễm nấm âm đạo. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.