Omcetti 300mg

Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Thành phần: Cefdinir
Chỉ định: Viêm amidan, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm
Chống chỉ định: Dị ứng thuốc
Nhà sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM PHƯƠNG ĐÔNG
Nước sản xuất: Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Số đăng ký: VD-24840-16
Thuốc cần kê toa: Có

Mô tả ngắn

Thuốc Omcetti 300 mg là viên nang chứa dược chất Cefdinir dùng trong viêm phổi mắc phải cộng đồng, những đợt cấp trong viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Đối tượng sử dụng: Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

THÀNH PHẦN

CÔNG DỤNG

CÁCH DÙNG

TÁC DỤNG PHỤ

LƯU Ý

BẢO QUẢN

Thành Phần

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần: 

Cefdinir: 300mg

 

Công Dụng

Thuốc Omcetti 300 mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
  • Những đợt cấp trong viêm phế quản mạn.
  • Viêm xoang cấp.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm họng, viêm amidan.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Dược lực học

Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng, chống lại các loại vi khuẩn gram (-) và gram (+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các vi khuẩn gram (+) như: Staphylocuccus sp., Streptococcus sp., kháng với kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram (-) và vi khuẩn gram (+).

Dược động học

Dược động học của Cefdinir được nghiên cứu trên người lớn và những bệnh nhân trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi.

Không có bằng chứng về giới tính hoặc chủng tộc liên quan tới dược động học của thuốc. Ở người lớn, với bệnh suy giảm chức năng thận cho thấy dược động học của thuốc liên quan đến những thay đổi trong chức năng thận.

Dược động học của Cefdinir không được nghiên cứu ở những người bị suy gan.

Sự hấp thu:

Sau khi uống Cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng của Cefdinir dùng cho người lớn là 120% .Khi uống Cefdinir, sinh khả dụng ước tính khoảng 21% của liều đơn 300 mg và 16% của liều 600 mg. Ước tính độ hấp thu về sinh khả dụng là 25% sau khi uống.

Ở người lớn, những người này được cho uống 300 mg hoặc 600 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3 giờ tương ứng với liều 1,6 hoặc 2,87 µg/ml.

Kết quả nghiên cứu ở người lớn từ 19 tới 91 tuổi liều 300 mg được chỉ ra rằng nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể lên đến 44% và diện tích dưới đường cong dược động học (AUC) cao hơn 86%.

Với bệnh nhân là trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi nhận được liều đơn 7 mg/kg thể trọng. Sau khi uống Cefdinir, nồng độ đồng của huyết tương đạt được sau 2,2 giờ và trung bình là 2,3 µg/ml. Liều đơn 14 mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh của huyết tương trung bình là 3,86 µg/ml sau 1,8 giờ.

Trong lúc đói, ở những bữa ăn có nhiều chất béo, làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong dược động học của Cefdinir tương ứng với 10% – 16%.

Không có bằng chứng Cefdinir tích lũy trong huyết tương khi dùng đa liều. Với những người có chức năng thận bình thường có thể dùng Cefdinir 1 – 2 lần/ngày.

Sự phân bố:

Sự phân bố trung bình của Cefdinir vào khoảng 0,35 l/kg đối với người lớn và 0,67 l/kg đối với trẻ em từ 6 tháng tới 12 tuổi.

Cefdinir đi vào dịch vị, hạch bạch nhân, các xoang mô, phế quản, niêm mạc với tỷ lệ từ 15% – 48%.

Ở người lớn, khi cắt Amidan sau khi uống 300 mg hoặc 600 mg Cefdinir, nồng độ trung bình của thuốc là 0,25 hoặc 0,36 µg/g sau khi uống 4 giờ. Khi phẫu thuật xoang sàng, xoang hàm mô dùng đơn liều 300 mg hoặc 600 mg thì ít hơn 0,12 hoặc 0,21 µg/g liều tương ứng. Ở người lớn, khi trải qua nội soi phế quản uống liều 300 mg hoặc 600 mg thì nồng độ trung bình trong niêm mạc phế quản sau 4 giờ là 0,78 hoặc 1,14 µg/ml và trung bình ở biểu mô là 0,29 hoặc 0,49 µg/ml.

Ở bệnh nhi bị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn khi uống đơn liều 7 hoặc 14mg/kg thể trọng thì nồng độ trung bình của thuốc sau 3 giờ là 0,21 hoặc 0,72 µg/ml.

Nồng độ trung bình tối đa của Cefdinir trong dung dịch uống sau 4 – 5 giờ với liều 300 mg – 600 mg là 0,65 hoặc 1,1 μg/ml.

Cefdinir không được biết đến cho dù nó được phân bố vào dịch não tủy sau khi uống.

Cefdinir không được phát hiện trong sữa người theo đường uống liều trung bình 600 mg.

Cefdinir có khoảng 60 – 70% liều uống gắn kết với Protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc.

Thải trừ:

Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và được đào thải chủ yếu qua thận. Ở người lớn có chức năng thận bình thường nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng 1,7 – 1,8 giờ. Sau khi uống liều 300 mg – 600 mg thì độ thanh thải của Cefdinir khoảng 11,6 hoặc 15,5 ml/phút cho mỗi kg, tương ứng 18,4 hoặc 11,6 % của liều. Thuốc được thải trừ không đổi trong nước tiểu.

Độ thanh thải của Cefdinir giảm ở người suy thận. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút thì nồng độ đỉnh trong huyết tương và thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương tăng lên khoảng gấp 2 lần và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng lên gấp 3 lần. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút thì nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng lên gấp 2 lần và thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng lên gần 5 lần hoặc 6 lần.

Cefdinir được loại bỏ bằng cách lọc máu, sau 4 giờ lọc máu nồng độ thuốc được thải trừ khoảng 63% và thời gian thải trừ của thuốc ở bệnh nhân suy thận từ 3,2 – 16 giờ.

Cách Dùng

Cách dùng

Thuốc Omcetti 300 mg dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng: 300 mg x 2 lần/ngày dùng trong 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Những thông tin về tình trạng quá liều chưa được thiết lập ở người.

Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ betalactam đã được biết như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị tiêu chảy, co giật… Việc lọc máu có lẽ hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác Dụng Phụ

Tác dụng phụ của Cedinir được báo cáo tương tự như họ Cephalosporin:

  • Buồn nôn, nôn, ban da.
  • Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng màng giả.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu Ý

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Omcetti 300 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng

    Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicilin.

    Có thể cần phải giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao.

    Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

    Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

    Tương tác thuốc

    Probenecid làm giảm sự bài tiết của Cefdinir qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ Cefdinir.

    Dùng phối hợp với thuốc kháng acid làm giảm tỉ lệ hấp thu Cefdinir.

    Trong quá trình điều trị với Cefdinir, nếu cần dùng thuốc bổ sung chất sắt, nên sử dụng Cefdinir trước khi dùng thuốc bổ sung sắt tối thiểu 2 giờ.

Bảo Quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.